Về hệ số điều chỉnh áp dụng cho tất cả các vùng và địa bàn hành chính trên địa bàn tỉnh: Đối với đất ở đô thị là 1,15 - 2 và nông thôn là 1,1; Đối với đất phi nông nghiệp đô thị là 1,1-1,2 và nông thôn là 1,05 so với Quyết định 45/2014/QĐ-UBND và quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung Quyết định 45; Đối với nông nghiệp đô thị là 1,1-1,2 và nông thôn là 1; Đối với đất rừng hệ số điều chỉnh là 1.
Về hệ số điều chỉnh giá đất tại các khu kinh tế:
Số TT |
Loại đất |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||
Huyện An Phú |
Huyện Tịnh Biên |
Thị xã Tân Châu |
||
1 |
Đất ở: |
|||
a |
Khu vực nông thôn |
1,1 |
|
1,1 |
b |
Khu vực đô thị |
1,15 |
1,15 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở): |
|||
a |
Khu vực nông thôn |
1,05 |
|
1,05 |
b |
Khu vực đô thị |
1,1 |
1,1 |
|
Quyết định này có hiệu lực thi hành kết từ ngày 16/3/2019 và thay thế Quyết định số 89/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017.
(đính kèm Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND)
Hòa Thuận