AN GIANG TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH AN GIANG

 

                An Giang là tỉnh nằm phía Tây Nam của Việt Nam, cách Tp. Hồ Chí Minh khoảng 200 km. Diện tích 3.537 km² (trong đó đất nông nghiệp chiếm 79%, đất lâm nghiệp chiếm 4%). Dân số trên 2,16 triệu người, trong đó dân thành thị chiếm 30% và nông thôn chiếm 70%. An Giang nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình 27ºC (dao động 20 - 35ºC), Lượng mưa trung bình hàng năm 1.200 mm.

Kinh tế An Giang trong những năm qua tăng trưởng khá, tăng bình quân 8,63%/năm. Thu nhập bình quân đầu người: 1.830 USD. Tỉnh An Giang là tỉnh có thế mạnh phát triển nông nghiệp với ba sản phẩm chủ lực là lúa, cá và rau màu. Văn hóa An Giang đa dạng của người Kinh, Chăm, Hoa, Khmer. Đặc điểm nổi bậc của An Giang Quần thể Di tích văn hóa Núi Sam, Dãy thất sơn hùng vĩ với đỉnh Núi Cấm cao 710 m so mực nước biển. Lễ hội văn hóa đặc sặc như Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam, Lễ hội Đua bò bảy núi, Di tích khảo cổ Óc Eo, ...

 

CÁC CHỈ TIÊU KT - XH CHỦ YẾU

Chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị tính

Thực hiện

2011 - 2015

Kế hoạch 

2016 - 2020

1. Tốc độ tăng trưởng GRDP 

(%)

5,44

7,00

2. GRDP bình quân đầu người

(USD)

1.456

2.266

3. Cơ cấu kinh tế

 

 

 

Nông nghiệp

(%)

35,28

27,97

Công nghiệp - xây dựng

(%)

13,52

15,63

Dịch vụ

(%)

49,31

54,81

     Thuế sản phẩm - trợ giá chính sách

(%)

   1,89

  1,59

4. Tổng kim ngạch xuất khẩu

triệu USD

4.530

6.050

5. Tốc độ tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ 

%

15,4

8,0

6. Dân Số (năm 2015 và 2020)

triệu người

2,160

2,169

7. Sản phẩm chủ yếu (năm 2015 và 2020)

 

 

 

- Sản lượng lúa gạo

Nghìn tấn

4.074

4.260

- Sản lượng thủy sản

Nghìn tấn

320

300

- Sản lượng rau quả

Nghìn tấn

833

1.200

 

VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG

       - Giao thông bộ: Có Quốc lộ 91 (khởi đầu từ Quốc lộ 1 - TP. Cần Thơ → TP. Long Xuyên → Tp. Châu Đốc và đi ra các Cửa khẩu Quốc tế Tịnh Biên – Cửa khẩu Quốc gia Khánh Bình và đấu nối vào các Quốc lộ của Campuchia).

       - Giao thông thủy: Có 02 nhánh sông Sông Tiền và sông Hậu thuộc hạ nguồn sông Mekong Sông Mekong chảy qua địa phận An Giang khoảng 100 km (chảy qua lãnh thổ Việt Nam 220 km/4.220 km), rất thuận lợi cho vận tải hàng hóa đường thủy tải trọng từ 1.000 - 10.000 tấn lưu chuyển xuôi ngược dòng từ PhnomPenh - ĐBSCL - ra biển Đông và đi các đảo quốc Philipine, Malaysia, Singapore, ....

       - Cảng biển Mỹ Thới: Thuộc hệ thống của Cảng biển Việt Nam và Quốc tế đón nhận các loại tàu buôn đến 10.000 tấn. Đây là cảng hoạt động có hiệu quả và năng động nhất vùng đồng bằng, tiếp nhận và trung chuyển từ cảng sông với cảng khu vực. Nằm trong đường vận chuyển trực tiếp từ các Quốc gia thuộc khối Asean và Quốc tế.

      - Thông tin liên lạc: Kết nối thông suốt với dịch vụ điện thoại quốc tế, trong nước, dịch vụ internet.

      - Hệ thống Giáo dục và Dạy nghề: An Giang có Trường Đại học phục vụ cho vùng ĐBSCL và cho cả Campuchia và Lào, quy mô đào tạo định hình 10.000 sinh viên theo hướng đa ngành và đang đẩy mạnh quan hệ mở rộng hợp tác đào tạo Quốc tế, ngoài ra còn có hệ thống đào tạo nghề : Trường Cao Đẳng dạy nghề, Trường Trung học Y tế đào tạo theo chuẩn Quốc gia và Quốc tế.

      - Hệ thống Y tế chăm sóc sức khỏe: Có 02 bệnh viện đa khoa khu vực quy mô khoảng 800 - 1.000 giường 04 Bệnh viện tư nhân và Bệnh viện cấp huyện. 

TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐẦU TƯ CỦA UBND TỈNH AN GIANG

I. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư  

- Dự án của Nhà đầu tư nước ngoài

- Dự án của doanh nghiệp quy định tại điểm a, b, c Khoản 1, Điều 23, Luật Đầu tư

- Dự án không thuộc trường hợp cấp nhưng nhà đầu tư có yêu cầu

2. Đối tượng Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

- Dự án được nhà nước giao đất cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất

- Dự án có sự dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật

* Đối với các dự án thuộc Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội của Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư.

II. Thủ tục cấp

1. Giấy Chứng nhận đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

e) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

f) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

e) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

f) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

3. Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp chứng nhận đăng ký đầu tư

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

e) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

f) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

 

Responsive image

 

HỆ THỐNG CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

 

Ngành nghề lĩnh vực ưu đãi

Hình thức ưu đãi

Văn bản

Lĩnh vực đầu tư 

 

 

* Ngành nghề ưu đãi

A. Đặc biệt ưu đãi: 4 lĩnh vực

1. Công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp phụ trợ

2. Nông nghiệp

3. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cầu hạ tầng

4. Văn hóa xã hội, thể thao, y tế

B. Ưu đãi: 5 lĩnh vực

1. Khoa học Công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghệ thông tin

2. Nông nghiệp

3. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cầu hạ tầng

4. Văn hóa xã hội, thể thao, y tế

5. Ngành nghề khác: vốn >= 6.000 tỷ đồng; lao động > 500 lao động ở nông thôn; Doanh nghiệp CNC, ...

* Địa bàn ưu đãi:

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú, Tân Châu, Thoại Sơn

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội  khó khăn: Tp Châu Đốc và các huyện còn lại

- Khu công nghiệp Bình Hòa, Bình Long, Xuân Tô, Vàm Cống, Hội An; Khu KTCK Tịnh Biên - Vĩnh Xương - Khánh Bình.

Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư:

a) Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;

b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;

c) Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

 

Luật đầu tư; Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư

 

truy cập web:

http://www.chinhphu.vn

Ưu đãi về đất đai

 

 

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại huyện Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn, An Phú, Tân Châu.

Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho suốt vòng đời dự án

Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ

- Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại huyện Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn, An Phú, Tân Châu.

Miễn tiền thuê đất trong 15  năm đầu

truy cập web:

http://www.chinhphu.vn

- Dự án đầu tư tại huyện Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn, An Phú, Tân Châu; hoặc dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư tại các huyện Châu Thành, Châu Phú, Phú Tân, Chợ Mới.

Miễn tiền thuê đất trong 11  năm đầu

 

- Dự án đầu tư vào các huyện Châu Thành, Châu Phú, Phú Tân, Chợ Mới; hoặc dự án đầu tư trong Khu công nghiệp

Miễn tiền thuê đất trong 07  năm đầu

 

 

Ưu đãi về thuế

 

 

- Dự án đầu tư tại huyện Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn, An Phú, Tân Châu; hoặc các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao và môi trường

- Thuế suất 10% trong vòng 15 năm; Miễn 4 năm,  giảm 50% trong vòng 9 năm tiếp theo

Luật Thuế TNDN

Nghị định số 218/2013/NĐ-CP Quy định hướng dẫn thi hành Luật Thuế

- Dự án đầu tư tại Châu Thành, Châu Phú, Phú Tân, Chợ Mới.

- Thuế suất 20% trong vòng 10 năm; Miễn 2 năm,  giảm 50% trong vòng 4 năm tiếp theo

TNDN; NĐ số 12/2015/NĐ-CP Quy đỊnh chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và các nghị định về thuế

 

truy cập web:

http://www.chinhphu.vn

Ưu đãi về thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định

 

 

- Dự án nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định của dự án bao gồm: Thiết bị, máy móc; Phương tiện vận tải chuyên dùng; Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng; Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được; Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được, ...

- Trang thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị; cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hóa, ...

 

 

 

Miễn thuế nhập khẩu

 

Nghị định 87/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu,

 

truy cập web:

http://www.chinhphu.vn

 

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM TỈNH AN GIANG 2016
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư An Giang giới thiệu 18 dự án trọng điểm của tỉnh An Giang với tổng vốn trên 15 ngàn tỷ đồng bao gồm các lĩnh vực nông nghiệp, khu công nghiệp, thương mại dịch vụ du lịch, giao thông vận tải, phát triển đô thị, y tế.

 

Stt

Danh mục dự án đầu tư

Vị trí
xây dựng

Quy mô dự án

Vốn đầu tư

(tỷ đồng VN)

Phương thức đầu tư

Cơ quan chủ trì

 

Tổng cộng (18 dự án)

 

 

15.203

 

 

I

Nông nghiệp & Môi trường (3)

 

 

 

 

 

1

Khu nông nghiệp ưng dụng công nghệ cao

Châu Thành

200 ha

1.356

100% vốn nhà đầu tư

Sở KH - CN

2

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Tân Châu

Tx.Tân Châu

12.000 m3/ngày đêm

380

ODA

UBND TX. Tân Châu

3

Nhà máy xử lý rác Phú Tân - Tân Châu

Phú Tân

13 ha;

100 tấn/ngày

247

ODA hoặc 100% vốn nhà đầu tư

UBND Phú Tân

II

Công nghiệp (3)

 

 

 

 

 

1

Khu công nghiệp Bình Long (mở rộng)

Châu Phú

120 ha

500

Đầu tư CSHT và khai thác

BQL Khu Kinh tế

2

Khu công nghiệp Bình Hòa (mở rộng)

Châu Thành

100 ha

350

Đầu tư CSHT và khai thác

BQL Khu Kinh tế

3

Khu công nghiệp Vàm Cống

Long Xuyên

200 ha

670

Đầu tư CSHT và khai thác

BQL Khu Kinh tế

III

Dịch vụ Thương mại (4)

 

 

 

 

 

1

Mở rộng Khu thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí Tịnh Biên

Tịnh Biên

150 ha

520

100% vốn nhà đầu tư

BQL Khu Kinh tế

2

Khu thương mại dịch vụ, cửa khẩu Vĩnh Xương

Tân Châu

62 ha

200

100% vốn nhà đầu tư

BQL Khu Kinh tế

3

Khu thương mại dịch vụ Khánh Bình

An Phú

106 ha

210

100% vốn nhà đầu tư

BQL Khu Kinh tế

4

Trung tâm phân phối bán buôn cấp vùng thành phố Long Xuyên

Long Xuyên

56 ha

550

100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

IV

Dịch vụ Du lịch (2)

 

 

 

 

 

1

Khu vui chơi giải trí thị xã Châu Đốc

Châu Đốc

100 ha

200

100% vốn nhà đầu tư

Sở VHTTDL

2

Khu du lịch sinh thái Búng Bình Thiên

An Phú

139 ha

600

100% vốn nhà đầu tư

UBND H. An Phú

V

Giao thông Vận tải (3)

 

 

 

 

 

1

Sân bay An Giang

Châu Thành

245 ha

3.400

ODA, BOT, PPP

Sở GTVT

2

Tuyến đường tránh thị trấn Cái Dầu

Châu Phú

16 km

840

BOT

Sở GTVT

3

Cầu bắc qua sông Tiền

Tân Châu - Hồng Ngự

2.000

2.500

ODA, BOT

Sở GTVT

VI

Xây dựng và Đô thị (2)

 

 

 

 

 

1

Tạo Quỹ đất Khu đô thị Đông đường tránh Bắc rạch Long Xuyên

Long Xuyên

408 ha

1.000

100% vốn nhà đầu tư

UBND TP. Long Xuyên

2

Khu dân cư đô thị Nam Tân Châu

Tân Châu

87 ha

280

100% vốn nhà đầu tư

UBND TX.Tân Châu

VII

Dịch vụ Y tế (1)

 

 

 

 

 

1

Bệnh viện Tim mạch

Long Xuyên

06 ha, 600 gường

1.400

ODA hoặc 100% vốn nhà đầu tư

Sở Y tế

 

Hòa Thuận