Tỉnh An Giang thu hút vốn ODA và vốn vay ưu đãi giai đoạn 2016-2020
Nhằm tranh thủ nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ để thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, Tỉnh An Giang đã ban hành Kế hoạch số 312/KH-UBND ngày 21/6/2016 với danh mục kèm theo gồm 50 dự án tổng vốn trên 21 ngàn tỷ đồng gồm các ngành ngành và lĩnh vực: Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có 24 dự án; Bảo vệ môi trường: có 9 dự án; Phát triển nông nghiệp và nông thôn: có 3 dự án; Phát triển nguồn nhân lực, khoa học công nghệ: có 4 dự án. Đồng thời đề ra giải pháp về chuẩn bị dự án, giải phóng mặt bằng và tái định cư; Nâng cao năng lực và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thu hút, quản lý và sử dụng ODA ....

 

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HÚT VỐN ODA VÀ VAY ƯU ĐÃI

GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH AN GIANG

 

      Đơn vị tính: Triệu đồng

 

STT

Chương trình, dự án

Nhà Tài trợ (dự kiến)

Địa điểm

Mô tả

Tổng vốn

Vốn ODA và vay ưu đãi

Vốn đối ứng

Ghi chú

 

Tổng

 

 

 

21.334.758

17.259.095

4.075.663

 

A

Hạ Tầng kinh tế - xã hội

 

 

 

9.808.463

7.553.302

2.255.161

 

A1

Hạ tầng kinh tế

 

 

 

7.818.627

6.085.466

1.733.161

 

I

Giao thông

 

 

 

3.674.172

2.717.783

956.389

 

1

 Dự án Xây dựng cầu 13 tuyến Nam Vịnh Tre.

 

Tri Tôn, Tịnh Biên.

Xây dựng cầu chính, cầu dẫn và cầu nhỏ chợ 13, với chiều dài phần cầu cầu chính là 368,7 m. Nhằm tăng cường khả năng thông xe qua cầu, làm giảm chi phí vận chuyển hàng hoá, nâng cao khả năng cạnh tranh. Đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ, đường thuỷ. 

149.690

131.300

18.390

 

2

 Dự án Nâng cấp đường tỉnh 947

 

Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

Nâng cấp 35 km đường đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, mặt đường rộng 7m, nền đường rộng 9m, mặt đường láng nhựa.

Xây dựng 24 cây cầu (tổng chiều dài dự kiến là 1.000m) bê tông cốt thép đảm bảo tải trọng thiết kế HL.93, chiều rộng cầu dự kiến là 10m.

918.995

698.502

220.493

 

3

 Dự án Nâng cấp đường tỉnh 949

 

Tri Tôn, Tịnh Biên

Nâng cấp 22 km đường đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, mặt đường rộng 7m, nền đường rộng 12m, mặt đường láng nhựa.

Xây dựng 22 cống hộp bê tông cốt thép đảm bảo tải trọng thiết kế HL.93, khẩu độ cống từ 2m đến 4m.

726.293

552.024

174.269

 

4

 Dự án Nâng cấp đường tỉnh 952

 

Tân Châu

Xây dựng phần cầu và phần cống  nhằm giảm tải lưu lượng xe trên Quốc lộ 91, đảm bảo an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn. Phát triển kinh tế, văn hoá trong tỉnh An Giang và các tỉnh lân cận, phát triển mua bán quốc tế qua cửa khẩu Vĩnh Xương (giáp với Campuchia).

479.230

376.420

102.810

 

5

 Dự án Nâng cấp đường tỉnh 954

 

Tân Châu, Phú Tân

Xây dựng phần đường 45,65 km cấp IV đồng bằng và phần cống thoát nước nhằm giảm tải lưu lượng xe trên Quốc lộ 91, đảm bảo an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn.

- Phát triển kinh tế, văn hoá các huyện Chợ Mới, Phú Tân, thị xã Tân Châu, phát triển mua bán quốc tế qua cửa khẩu Vĩnh Xương (giáp với Campuchia).

994.830

743.890

250.940

 

6

 Dự án Cải tạo kênh Vĩnh Tế

 

Châu Đốc, Tri Tôn

Cải tạo kênh thành kênh cấp III; Tăng cường khả năng vận chuyển hàng hoá từ trong vùng nội địa ra Vịnh Thái Lan và ngược lại; Xả lũ, bảo vệ sản xuất nông nghiệp cho khu vực Tứ giác Long Xuyên, Ổn định đời sống cho các hộ sống ven kênh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

405.134

215.647

189.487

 

II

Phát triển đô thị

 

 

 

1.252.185

962.385

289.800

 

1

Chống ngập và nâng cấp đô thị thành phố Châu Đốc thích ứng biến đổi khí hậu

 

Châu Đốc

Xây dựng kè bảo vệ bờ sông hậu dài 3.346 m; kè bảo vệ bờ sông Châu Đốc dài 2.160, hệ thống chiếu sáng, thoát nước và cầu Vĩnh ngươn (bắc qua sông Vĩnh Tế) dài 165,2 m.

1.252.185

962.385

289.800

 

III

Cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải

 

 

 

2.649.270

2.172.448

476.822

 

1

Hệ thống cấp nước Bình Đức tỉnh An Giang

 

Long Xuyên

Xây dựng hệ thống xử lý nước cấp công suất 36.000 m3/ngày. Mở rộng đường ống, cải tạo vả nâng cấp tuyến ống hiện hữu.

540.000

432.000

108.000

 

2

Mở rộng và nâng công suất hệ thống cấp nước thị trấn Chợ Mới

 

Chợ Mới

Xây dựng hệ thống xử lý nước cấp công suất 10.000 m3/ngày. Mở rộng đường ống, cải tạo vả nâng cấp tuyến ống hiện hữu.

150.000

120.000

30.000

 

3

Mở rộng và nâng công suất hệ thống cấp nước thị trấn Nhà Bàng

 

Tịnh Biên

Xây dựng hệ thống xử lý nước cấp công suất 7.000 m3/ngày. Mở rộng đường ống, cải tạo vả nâng cấp tuyến ống hiện hữu.

72.000

60.000

12.000

 

4

Mở rộng và nâng công suất hệ thống cấp nước thị trấn Núi Sập

 

Thoại Sơn

Xây dựng hệ thống xử lý nước cấp công suất 7.000 m3/ngày. Mở rộng đường ống, cải tạo vả nâng cấp tuyến ống hiện hữu.

75.000

60.000

15.000

 

5

Mở rộng và nâng công suất hệ thống cấp nước thị trấn Tri Tôn

 

Tri Tôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước cấp công suất 7.000 m3/ngày. Mở rộng đường ống, cải tạo vả nâng cấp tuyến ống hiện hữu.

163.988

131.164

32.824

 

6

Mở rộng và nâng công suất hệ thống cấp nước thị trấn Phú Mỹ

 

Phú Tân

Xây dựng hệ thống xử lý nước cấp công suất 10.000 m3/ngày. Mở rộng đường ống, cải tạo vả nâng cấp tuyến ống hiện hữu.

188.482

152.482

36.000

 

7

Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải và hạ tầng đấu nối, thị xã Tân Châu.

Hàn Quốc

Tân Châu

Xây dựng 02 hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải

820.910

656.728

164.182

 

8

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Phú Mỹ

 

Phú Tân

2.000 m3/ngày

181.503

145.551

35.952

 

9

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Tịnh Biên

 

Tịnh Biên

6.000 m3/ngày

300.853

289.321

11.532

 

10

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Tri Tôn

 

Tri Tôn

4.500m3/ngày

156.534

125.202

31.332

 

IV

Hạ tầng Du lịch

 

 

 

180.000

180.000

 

 

1

Phát triển cơ sở hạ tầng gắn cải thiện môi trường khu du lịch Núi Cấm

 

Tịnh Biên

 

67.500

67.500

 

 

2

Phát triển cơ sở hạ tầng gắn với cải thiện môi trường thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc

 

Long Xuyên; Châu Đốc

 

67.500

67.500

 

3

Xây dựng cầu tàu đón khách du lịch tại thành phố Long Xuyên

 

Long Xuyên

 

45.000

45.000

 

V

Bưu chính – Viễn thông

 

 

 

63.000

52.850

10.150

 

1

Trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin để thực hiện thông tin về nông thôn

 

 

Đầu tư trang thiết bị tin học và  đường dây internet nhằm phổ cập thông tin đến người dân vùng nông thôn và cán bộ hội phụ nữ cấp huyện và cấp xã.

21.000

17.850

3.150

 

2

Nâng cấp, mở rộng trang thiết bị và tích hợp hệ thống CCSDL chuyên ngành

 

 

 

 

 

Đầu tư hệ thống trang thiết bị tin học đảm bảo lưu trữ an toàn CSDL tích hợp, xây dựng phần mềm khai thác CSDL tích hợp.

42.000

35.000

7.000

 

A2

Hạ tầng xã hội

 

 

 

1.989.836

1.467.836

522.000

 

1

Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật y tế An Giang (gồm trang thiết bị cho 2 bệnh viện: Đa khoa trung tâm An Giang và Sản – Nhi An Giang).

Ba Lan (hoặc Áo)

Long Xuyên

Đầu tư trang thiết bị cho 02 bệnh viện thiết bị hiện đại, đồng bộ giupa1 điều trị và chẩn đoán bệnh kịp thời cho người dân, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng, giảm các chi phí do phải chuyển lên các bệnh viện TP.HCM

609.836

609.836

 

 

2

Dự án Xây dựng bệnh viện Tim mạch chuyên khoa hạng I cấp vùng

Jica

Long Xuyên

Quy mô 600 giường và các công trình phụ trợ kèm theo, trang thiết bị phục vụ khám và điều trị đồng bộ.

1.380.000

858.000

522.000

 

B

Bảo vệ môi trường, ứng phó Biến đổi khí hậu và thực hiện tăng trưởng xanh

 

 

 

5.367.277

4.687.509

679.768

 

1

Dự án hỗ trợ giảm thiểu tác động của Biến đổi khí hậu tỉnh AG.

WB

AG

 

1.100.000

1.000.000

100.000

 

2

Quản lý nước và tái trồng rừng tràm trên đất ngập nước.

 

Tri Tôn, Tịnh Biên

80 ha

251.432

220.224

31.208

 

3

Hệ thống thủy lợi vùng cao thích ứng biến đổi khí hậu nhằm phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp cho đồng bào vùng Bảy Núi, tỉnh An Giang

 

Tri Tôn, Tịnh Biên

 

1.430.001

1.099.345

330.656

 

4

Nâng cao sinh kế cộng đồng sản xuất lúa tỉnh An Giang trong điều kiện biến đồi khí hậu.

 

 

 

836.500

669.200

167.300

 

5

Mô hình nhà máy điện trấu 1MW đến 3MW cho các doanh nghiệp chế biến lúa gạo vừa và nhỏ tại một số huyện trên địa bàn tỉnh An Giang.

Thụy Điển

Long Xuyên, Châu phú, Chợ Mới, Tân Châu, Thoại Sơn.

Xây dựng hai nhà máy công suất 1MW tại thành phố Long Xuyên và huyện Châu Phú, 01 nhà máy công suất 2MW tại Chợ Mới và 2 nhà máy công suất 3MW tại thị xã Tân Châu và Thoại Sơn

538.944

512.000

26.944

Vốn đối ứng: vốn chủ sở hữu.

6

Xây dựng 5 trạm quan trắc tự động.

Hà Lan

 

 

36.400

12.740

23.660

 

7

Đánh giá và dự báo tác động của việc xây đập thủy điện khu vực thượng nguồn sông Mê Kông đến đa dạng sinh học tại sông Tiền và sông Hậu khu vực An Giang, đề xuất giải pháp ứng phó.

 

 

 

4.000

4.000

 

 

8

Điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang kết hợp tái định cư các hộ dân sống trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông.

 

 

 

110.000

110.000

 

9

Bảo tồn phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học toàn tỉnh An Giang.

 

 

 

1.060.000

1.060.000

 

C

Phát triển nông nghiệp, nông thôn

 

 

 

4.493.645

3.376.516

1.117.129

 

1

Tăng cường khả năng thích ứng và quản lý nước cho vùng thượng nguồn sông Cửu Long

WB

An Phú

 

650.376

513.042

137.334

 

2

Nâng cao khả năng thoát lũ và thích ứng biến đổi khí hậu cho vùng tứ giác Long Xuyên

WB

Tri Tôn, Tịnh Biên

 

943.269

688.474

254.795

 

3

Cơ sở hạ tầng tái cơ cấu ngành nông nghiệp vùng tứ giác Long Xuyên

 

 

 

2.9000.000

2.175.000

725.000

 

D

Phát triển nguồn nhân lực, khoa học công nghệ, các lĩnh vực xã hội khác.

 

 

 

1.665.373

1.641.768

23.605

 

1

Đại học An Giang_Chương trình Chính sách phát triển giáo dục đại học

WB

Long Xuyên

 

1.461.279

1.461.279

 

 

2

Đầu tư trang thiết bị thí nghiệm Trường Đại học An Giang.

WB

 

Trang thiết bị cho 45 phòng thí nghiệm phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

101.970

92.700

9.270

 

3

Đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm của Trung tâm Công  nghệ sinh học.

 

 

Đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm cho Trung tâm nhằm đáp ứng tốt nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao, các dịch vụ kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học theo yêu cầu.

16.113

16.113

 

 

4

Chương trình đào tạo nghề 2016-2020

Đức

 

Trang thiết bị được đầu tư đồng bộ, hiện đại cho lĩnh vực nghề Công nghệ Ô tô để tổ chức đào tạo theo định hướng nhu cầu của thị trường lao động và doanh nghiệp. Lực lượng lao động có kỹ năng nghề lĩnh vực được đầu tư từ dự án tăng thêm 20% vào năm 2020

86.011

71.676

14.335

 

 

Hòa Thuận