Dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) về xuất nhập khẩu gạo tháng 11/2016
Theo báo cáo Makets & Trade tháng 11/2016 của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), tiếp tục dự báo tăng sản lượng toàn cầu năm 2016, lên mức 472,105 triệu tấn. Thương mại gạo toàn cầu năm 2016 dự báo giảm nhẹ xuống mức 40,068 triệu tấn. Tiêu thụ gạo toàn cầu giảm xuống mức 470,366 triệu tấn. Sản lượng tăng trong khi thương mại và tiêu thụ tiếp tục được dự báo sụt giảm dẫn đến tồn kho gạo toàn cầu cuối năm 2016 tăng mạnh lên mức 116,310 triệu tấn.

Năm 2016, USDA tiếp tục dự báo giảm nhẹ lượng xuất khẩu một số nước như Myanmar, Campuchia. Về phía nhập khẩu, USDA dự báo giảm nhập khẩu các nước lớn như: Trung Quốc xuống mức 4,6 triệu tấn (giảm 200 ngàn tấn), Indonesia 1,1 triệu tấn (giảm 100 ngàn tấn) và Philippines 1,0 triệu tấn (giảm 100 ngàn tấn).

Bảng 4: Sản xuất và thương mại gạo toàn cầu năm 2012 - 2017 (triệu tấn)

Năm/Chỉ tiêu

Sản lượng

Thương mại

Tiêu thu

Tôn kho

2012

467,616

39,967

460,825

106,826

2013

472,502

39,493

465,456

113,872

2014

478,448

44,108

478,318

114,002

2015

478,691

42,661

478,122

114,571

Dự báo 2016

472,105

40,068

470,366

116,310

Dự báo 2017

483,797

40,850

478,383

121,724

 
 

 

Nguồn: Báo cáo World Markets and Trade, Bộ Nông nghiệp Mỹ

 

 

 

Năm 2017, USDA tiếp tục dự báo sản lượng toàn cầu tăng lên mức kỷ lục mới là 483,797 triệu tấn do sản lượng tại Colombia, Hàn Quốc và Nhật Bản được dự báo tăng. Thương mại gạo toàn cầu được dự báo giảm nhẹ lên mức 40,850 triệu tấn. Tồn kho gạo toàn cuối năm 2017 ở mức 121,724 triệu tấn, tăng mạnh so với dự báo tháng trước do tồn kho cuối năm 2016 chuyển sang tiếp tục tăng. Về xuất nhập khẩu các nước, USDA giữ nguyên dự báo tháng 10 cho các nước xuất nhập khẩu lớn.

 

Bảng 5: Bảng dự báo xuất khẩu năm 2016-2017 của USDA tháng 11/2016 (triệu tấn)

 

Tên nước

2014

2015

2016

2017

Ấn Độ

11,588

11,046

10,5

10

Thái Lan

10,969

9,779

9,2

9,5

Việt Nam

6,325

6,606

5,4

5,8

Pakistan

3,7

4,0

4,2

4,2

Campuchia

1,0

1,15

1,0

1,00

Myanmar

1,688

1,735

1,2

1,5

Uruquay

0,957

0,718

0,9

0,84

Bảng 6: Bảng dự báo nhập khẩu năm 2016-2017 của USDA tháng 11/2016 (triệu tân)

 

Tên nước

2014

2015

2016

2017

Trung Quốc

4,450

5,150

4,6

5,0

Nigeria

3,2

2,1

2,0

1,9

Indonesia

1,225

1,35

1,1

1,25

Malaysia

0,989

1,051

1,02

1,05

Philippines

1,8

2,0

1,0

1,4

Bờ Biển Ngà

0,95

1,15

1,25

1,2

Senegal

0,96

0,99

0,985

0,99

Ghana

0,59

0,5

0,65

0,65

YN (Trích Agromonitor.vn)