Thị trường gạo trong nước tháng 10 và triển vọng xuất khẩu tháng 11/2016
Tháng 10/2016, giá gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 tăng mạnh do nguồn cung ít dần cuối vụ Thu Đông, nhu cầu thu mua gạo chợ và đi Bắc nhiều. Tại Kiên Giang, giá gạo nguyên liệu/thành phẩm IR 50404 cuối tháng 10 ở mức 6500-6600/7100-6200 đồng/kg, tại kho, tăng 450-500 đồng/kg so với cuối tháng trước.

Trong tháng 10, giao dịch đi Bắc lượng khá, tuy nhiên cuối tháng chững lại do thời tiết (bão) và giao dịch qua biên giới yếu (tại Cao Bằng). Giao dịch gạo thành phẩm IR 50404 Hè Thu đi Bắc trong tháng ổn định ở mức 7200-7300 đồng/kg, tại kho miền Tây, tăng mạnh 500 đồng/kg so với cuối tháng trước.

Giao dịch xuất khẩu gạo Thơm và gạo Nếp ảm đạm. Tuy nhiên theo số liệu Hải quan, trong tháng 10 các doanh nghiệp giao hàng lượng lớn 2 mặt hàng này, có thể lượng này được giao theo hợp đồng đã ký trước đó. Giá gạo Jasmine tại Kiên Giang trong tháng tăng mạnh 300-400 đồng/kg, cuối tháng ở mức 9.900 đồng/kg, cập mạn, trong khi đó giá gạo thành phẩm Jasmine tại Cần Thơ lên đến 10.000 đồng/kg tại kho, đã sortex. Giá gạo Nếp Long An trong tháng 10 tăng mạnh, nguồn nếp cạn, giá nếp Long An cuối tháng ở mức 10.400-10.500 đồng/kg tại kho chưa sortex. Lượng xuất khẩu gạo Thơm/ Nếp tháng 10/2016 ở mức 105/ 107 ngàn tấn, trong đó đi Trung Quốc 14/ 97 ngàn tấn.

Giá chào xuất khẩu tham chiếu tăng mạnh cùng với xu hướng gạo nội địa, tuy nhiên giao dịch xuất khẩu trầm lắng, việc giao hàng đi Philippines đã kết thúc. Cuối tháng 10, giá xuất khẩu tham chiếu gạo 5% tấm tính từ giá gạo thành phẩm tăng 15 USD/tấn so với đầu tháng, lên mức 350 USD/tấn, FOB, hàng tàu.

Trin vng tháng 11

Sang đầu tháng 11, thị trường nội địa ảm đạm cả kênh giao dịch xuất khẩu chính ngạch, tiểu ngạch và gạo chợ, doanh nghiệp ngừng thu mua nhiều, giá gạo nguyên liệu xu hướng giảm trở lại. Tại kênh giao dịch tiểu ngạch, thương nhân đi Bắc tại Miền Tây ít giao dịch, nhu cầu thu mua yếu. Tại kênh giao dịch xuất khẩu chính ngạch, doanh nghiệp cho biết thương nhân nước ngoài đưa giá thấp hơn giá thành sản xuất hiện tại. Thị trường vẫn chưa có dấu hiệu khởi sắc khi tư nhân Philippines chưa được cấp giấy phép và chưa có thông tin về gói thầu 250 ngàn tấn Philippines.

Theo số liệu Hải quan, xuất khẩu gạo chính ngạch tháng 10/2016 đạt 393 ngàn tấn, trong đó gạo Thơm 105 ngàn tấn, Nếp 107 ngàn tấn (trong đó có 97 ngàn tấn đi Trung Quốc) và gạo 5% tấm 41 ngàn tấn. Đi các thị trường lớn: Trung Quốc 167 ngàn tấn và Ghana 56 ngàn tấn. Lũy kế 10 tháng đầu năm 2016 xuất khẩu chính ngạch đạt 4,3 triệu tấn, giảm 20,58% so với cùng kỳ 2015.

Theo VFA, kết quả giao hàng từ ngày 01/10 đến ngày 31/10/2016 đạt 386.070 tấn, trị giá FOB 167,808 triệu USD, trị giá CIF 172,450 triệu USD. Lũy kế Xuất khẩu đến tháng 10: Lũy kế xuất khẩu gạo đến từ ngày 01/01 đến ngày 31/10/2016 đạt 4,117 triệu tấn, trị giá FOB 1,783 tỷ USD, trị giá CIF 1,836 tỷ USD.

Bảng 12: Giá một số đơn hàng lớn tháng 10/2016 (USD/tấn, FOB)

 

Chủng

loại

Các

đơn

hàng

Đơn giá USD/tấn

Lượng

(tấn)

Quy cách đóng bao

Thị trường

Gạo 5% tm

1

441

1127

Bao PP 10kg

Papua New Guinea

2

472

1035

Bao PE 1x20kg

Papua New Guinea

3

372

1005

Container 24.5t

Papua New Guinea

4

372

1005

Container 24.5t

Papua New Guinea

5

338

1000

Bao 25kg

Angola

Gạo

10%

tâm

1

367

1200

Bao 50kg

Brunei Darussalam

2

367

300

Bao 50kg

Brunei Darussalam

3

430

288

Bao PP 50kg

China

4

356

75

Bao PP 45kg

Fiji

5

351

50

Bao PP 45kg

Fiji

Gạo

15%

tâm

1

342

2700

Bao 25kg, 2% bao rỗng

East Timor

2

342

2700

Bao 25kg, 2% bao rỗng

East Timor

3

341

1900

Bao PP 25kg

East Timor

4

341

1400

Bao PP 25kg

East Timor

5

341

1400

Bao PP 25kg

East Timor

Gạo

100%

tâm

1

318

650

Bao 50kg

China

2

314

500

Bao 50kg

China

3

317

500

Bao 50kg

China

4

325

500

Bao 50kg

China

5

315

500

Bao 50kg

China

Gạo

thơm

1

511

6225

Bao Laminate BOPP, PE 5x5kg

Ghana

2

463

3000

Bao Laminate BOPP, PE 50kg

Ghana

3

605

3000

Bao Laminate BOPP, PE 25kg

Ghana

4

554

2000

Bao Laminate BOPP, PE 45kg

Ghana

5

468

1875

Bao Laminate BOPP, PE 4.5x5kg

Ghana

Gạo

tm

thơm

1

373

1000

Bao 50kg

Ghana

2

378

500

Bao 25kg

Ghana

3

390

130

Bao 50kg

Malaysia

4

375

52

Bao 50kg

Singapore

5

430

50

Bao 50kg

Brunei Darussalam

Gạo

nếp

1

460

1000

-

China

2

475

700

-

China

3

475

650

-

China

4

475

650

-

China

5

472

520

-

China

YN (Trích Agromonitor.vn)